Tiêu chuẩn EUTR áp dụng cho những sản phẩm gỗ nào?

Tiêu chuẩn EUTR áp dụng cho những sản phẩm gỗ nào?

5/5 - (2 bình chọn)

Bài viết giúp các Tổ chức, Doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan nhanh chóng về những sản phẩm thuộc và không thuộc phạm vi quy định EUTR về gỗ và sản phẩm gỗ của Liên minh Châu Âu (EU).  

LÀM THẾ NÀO ĐỂ XEM SẢN PHẨM CỦA BẠN CÓ THUỘC PHẠM VI CỦA EUTR KHÔNG? 

Để xác định xem sản phẩm của mình thuộc phạm vi kiểm soát của EUTR hay không, cách dễ nhất là thực hiện theo các bước sau: Đầu tiên cần xác định xem sản phẩm của bạn có thuộc Danh mục kết hợp của Liên minh Châu Âu không. Nếu “Có” thì tiếp tục đối chiếu trực tiếp với phụ lục của EUTR. Nếu nằm trong phụ lục thì sản phẩm đó sẽ được điều chỉnh bởi Quy định EUTR. 

→ Xem thêm Quy định khai thác và kinh doanh gỗ Châu Âu (EU Timber Regulation)

CÁC SẢN PHẨM THUỘC QUY ĐỊNH EUTR 

  • Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, dạng phôi, dạng cành, dạng sợi hoặc các dạng tương tự; gỗ ở dạng dăm hoặc hạt; mùn cưa và phế liệu gỗ và mảnh vụn, đã hoặc chưa kết thành các khúc gỗ, viên đóng bánh, viên nén hoặc các dạng tương tự (4401) 
  • Gỗ ở dạng thô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc dát gỗ, hoặc thô sơ (4403) 
  • Tà vẹt đường sắt hoặc đường xe điện (thanh ngang) bằng gỗ (4406) 
  • Gỗ xẻ hoặc đẽo theo chiều dọc, cắt lát hoặc bóc vỏ, đã hoặc chưa bào, đánh nhám hoặc ghép đầu, có độ dày trên 6 mm (4407) 
  • Các tấm để làm ván mỏng (kể cả những tấm thu được bằng cách cắt lát gỗ nhiều lớp), để làm ván ép hoặc các loại gỗ ghép tương tự khác và gỗ khác, được xẻ dọc, cắt lát hoặc bóc vỏ, đã hoặc chưa bào, đánh nhám, ghép hoặc ghép đầu, có độ dày không quá 6 mm (4408) 
  • Gỗ (kể cả các dải và đường diềm để làm sàn gỗ, chưa lắp ráp) được tạo hình liên tục (xẻ rãnh, xẻ rãnh, mài dũa, vát mép, ghép chữ V, cườm, đúc, bo tròn hoặc tương tự) dọc theo bất kỳ cạnh, đầu hoặc mặt nào của nó, có hoặc không bào, chà nhám hoặc nối cuối (4409) 
  • Ván dăm, ván sợi định hướng (OSB) và ván tương tự (ví dụ, ván xốp) bằng gỗ hoặc các vật liệu phối trộn khác, đã hoặc chưa kết tụ với nhựa hoặc các chất liên kết hữu cơ khác (4410) 
  • Ván sợi bằng gỗ hoặc các vật liệu phối trộn khác, đã hoặc chưa liên kết với nhựa hoặc các chất hữu cơ khác (4411) 
  • Ván ép, ván lạng và gỗ ghép thanh tương tự (4412) 
  • Gỗ đã đông đặc, ở dạng khối, tấm, dải hoặc dạng hình (4413 00 00) 
  • Khung gỗ cho tranh, ảnh, gương hoặc các vật tương tự (4414 00) 
  • Thùng, hộp, thùng phuy, thùng phuy và các loại bao bì tương tự, bằng gỗ; cáp gỗ trống; pallet, pallet hộp và các loại ván tải khác, bằng gỗ; vòng cổ pallet bằng gỗ (4415). Lưu ý rằng các trường hợp miễn trừ áp dụng cho vật liệu đóng gói được sử dụng riêng làm vật liệu đóng gói để hỗ trợ, bảo vệ hoặc vận chuyển một sản phẩm khác được đưa ra thị trường. 
  • Thùng tròn, bồn và các sản phẩm từ thùng phi khác và các bộ phận của chúng bằng gỗ, kể cả ván kê (4416 00 00) 
  • Đồ mộc của nhà xây dựng và đồ mộc bằng gỗ, bao gồm các tấm gỗ di động, tấm ván sàn lắp ghép, ván lợp và ván lợp (4418) 
  • Bột giấy và giấy thuộc Chương 47 và 48 của Danh mục tổng hợp, ngoại trừ các sản phẩm làm từ tre và thu hồi (phế liệu và mảnh vụn). Chúng bao gồm những thứ khác: giấy và bìa; bao lì xì; bưu thiếp đơn giản; hộp đựng văn phòng phẩm; giấy copy; hình nền; giấy thuốc lá; giấy vệ sinh; khăn tay; làm sạch khăn giấy; khăn tắm; giấy ăn; khăn ăn cho trẻ sơ sinh; băng vệ sinh; khăn trải giường, đồ dùng vệ sinh và bệnh viện, đồ may mặc và phụ kiện quần áo làm từ giấy; sổ đăng ký, sổ tài khoản, sổ ghi chú, sổ đặt hàng, sổ nhận hàng; sổ thư và ký sự; nhật ký; tập ảnh; Bìa sách; nhãn giấy và bìa; khay, đĩa, cốc và các loại tương tự bằng giấy và bìa; hộp trứng. 
  • Đồ nội thất bằng gỗ (9403 30, 9403 40, 9403 50 00, 9403 60 và 9403 90 30). Lưu ý rằng các trường hợp miễn trừ áp dụng cho ghế ngồi, đồ nội thất bằng tre, và đồ nội thất y tế, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y. 
  • Tòa nhà tiền chế (94061000) 

CÁC SẢN PHẨM ĐƯỢC MIỄN TRỪ EUTR (EUTR EXEMPTIONS)  

  • Sản phẩm tái chế hoặc chất thải 
  • Sách báo 
  • Bao bì – (Chỉ khi nó là vật liệu đóng gói độc quyền để hỗ trợ, bảo vệ hoặc đựng một sản phẩm khác được đưa ra thị trường. Ví dụ: hộp đựng những sản phẩm không thuộc quy định của EUTR) 
  • Vật phẩm in – sách, tạp chí, ảnh mà bản in là sản phẩm. (Bao gồm cả các loại giấy hoặc khăn giấy khác) 
  • Một số sản phẩm từ tre như tre được tết hoặc đan, bột giấy và giấy từ tre, ghế ngồi làm từ tre 
  • Nội thất ngồi (Bao gồm ghế sofa, ghế các loại) 
  • Nội thất y tế 

Lưu ý: Các sản phẩm hiện đang được miễn tuân thủ EUTR có thể được thuộc phạm vi quản lý của EUTR trong tương lai. Vì vậy các Tổ chức, Doanh nghiệp cần liên tục cập nhật thông tin để đảm bảo xác định phạm vi áp dụng cho gỗ và sản phẩm gỗ một cách chính xác. 

——————————————————————————————————————————————

Mọi thắc mắc liên quan tới Phạm vi áp dụng Quy định khai thác và kinh doanh gỗ Châu Âu (EU Timber Regulation) hoặc cần tư vấn về EUTR, Quý Doanh nghiệp vui lòng liên hệ với SPS theo thông tin dưới đây: 

  • Số hotline: 0989.644.622 
  • Địa chỉ: Tầng 12A Ladeco Building, 266 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
  • Gmail: sales@sps.org.vn 
  • Website: https://sps.org.vn/ 

Hà Nội

Tầng 12A Ladeco Building, 266 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

sales@sps.org.vn

0969.555.610

Hồ Chí Minh

Tòa nhà Thủy Lợi 4 102 Nguyễn Xí, Phường 26, Quận Bình Thạnh

sales@sps.org.vn

0969.555.610

CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM

Chứng nhận GRS

Chứng nhận RCS

Chứng nhận OCS

Chứng nhận GOTS

 

Thông tin

Dịch vụ

  • Chứng nhận hệ thống
  • Chứng nhận sản phẩm
  • Trách nhiệm xã hội
  • Công cụ cải tiến

Fanpage

Facebook Youtube Chanel Tiktok Twitter Instagram Linkedin

error: Content is protected !!